CHUYÊN ĐỀ : CỰC TRỊ HÀM SỐ
Bài 1.
Tìm các điểm cực trị của hàm số sau:
a) ${\mathop{\rm y}\nolimits} = \frac{{x + 3}}{{\sqrt {{x^2} + 1} }}$
b) $y = \frac{{2{x^2} - 4x + 2}}{{2x + 3}}$
c)$y = x.\sqrt {4 - {x^2}} $
Bài 2. Cho hàm số :$y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + b{x^2} + cx + d$ .
Tìm
a, b, c, d để hàm số đạt cực tiểu tại điểm x = 0, y(0) =0 và đạt cực đại tại điểm
x = 1, y(1) =1.
Bài 3. Cho hàm số :
$y = \frac{1}{3}m{x^3} - (m - 1){x^2} + 3.(m - 2)x + \frac{1}{3}$
Với
giá trị nào của m thì hàm số có cực đại, cực tiểu đồng thời hoành độ các điểm cực
đại và cực tiểu ${x_1},{x_2}$ thỏa mãn điều
kiện ${x_1} + 2{x_2} = 1$.
Bài 4. Cho hàm số:
$y = \frac{2}{3}{x^3} + (\cos a - 3\sin a){x^2} - 8(c{\rm{os}}2a + 1)x + 1$ .
Chứng
minh rằng hàm số luôn có cực đại, cực tiểu đồng thời hoành độ các điểm cực trị
thỏa mãn điều kiện :${x_1}^2 + {x_2}^2 \le 18$ .
Bài 5. Tìm m để $f\left( x \right) = 2{x^3} + 3\left( {m - 1} \right){x^2} + 6m\left( {1 - 2m} \right)x$ có CĐ, CT nằm
trên đường thẳng (d): y =
-4x.
Bài 6.
Tìm m để hàm số $y = f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + {m^2}x + m$ có cực đại, cực
tiểu đối xứng nhau qua (d):$y = {\textstyle{1 \over 2}}x - {\textstyle{5 \over 2}}$ .
Bài 7. Tìm m để hàm số $y = {x^4} - 2{m^2}{x^2} + 1$ có 3 điểm cực
trị là 3 đỉnh của một tam giác vuông cân.
Bài 8. Cho $f\left( x \right) = {x^4} + 8m{x^3} + 3\left( {2m + 1} \right){x^2} - 1$. Tìm m để f(x) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại.
Bài 9.
Cho hàm số:
$y = 2{x^3} - 3.(2m + 1){x^2} + 6m(m + 1)x + 1$ (C)
Chứng minh rằng với mọi
m hàm số luôn có cực đại, cực tiểu tại
${x_1},{x_2}$ đồng thời hiệu ${x_1} - {x_2}$ không phụ thuộc
vào m.
Bài 10.
Cho hàm số:$y = {x^3} + m{x^2} + 7x + 3$ (1).
Tìm m để hàm số có CĐ,CT. Lập pt đường thẳng qua hai
điểm cực trị ấy.
Bài 11. Cho hàm số :
$y = - {x^3} + 3(m + 1){x^2} - 3(2m + 1)x + 4$ ©
Tìm giá trị của m để © có cực đại, cực tiểu và hai điểm
đó đối xứng với nhau qua điểm I(0,4).
Bài 12. Cho hàm số: $y = \frac{1}{3}{x^3} - m{x^2} - x + m + 1$ .(C)
Tìm m
hàm số có cực đại, cực tiểu đồng thời khoảng cách giữa hai điểm cực đại, cực tiểu
là nhỏ nhất.
CHUYÊN ĐỀ: ĐIỂM
UỐN - TIỆM CẬN HÀM SỐ
Bài 1. Cho hàm số : $y = {\rm{a}}{{\rm{x}}^3} + b{x^2} + x - 4$ .
Định a và b để
điểm I(2, -6) là điểm uốn của đồ thị hàm số.
Bài 2. Chứng minh rằng
đồ thị hàm số: $y = \frac{{2x + 1}}{{{x^2} + x + 1}}$ có ba đểm uốn
thẳng hàng. Viết phương trình đường thẳng đi qua ba điểm uốn.
Bài 3. Cho hàm số: $y = {x^3} + 3{x^2} - 9x + 5$ . Chứng minh rằng trong tất cả các tiếp tuyến với đồ
thị hàm số, tiếp tuyến tại điểm uốn có hệ số góc nhỏ nhất.
Bài 4. Tìm tiệm cận của
đồ thị các hàm số sau:
a)$y = \frac{{3{x^3} + 4}}{{(x - 1){{(x - 2)}^2}}}$
b) $y = \sqrt[3]{{{x^3} - x}}$
c)$y = \frac{{{x^2}}}{{\sqrt {{x^2} - 1} }}$
d) $y = x + \sqrt {{x^2} + x + 1} $
e) $y = \frac{{x + 1}}{{\sqrt {{x^2} - 4} }}$
f)$y = \frac{{3{x^2} - 7x + 15}}{{x - 1}}$
f)$y = \frac{{3{x^2} - 7x + 15}}{{x - 1}}$
Bài 5. Xác định hàm số: $y = \frac{{{\rm{ax}} + b}}{{cx + d}}$
(với c ≠
0) biết rằng đồ thị của hàm số đi qua điểm
A(-1,7) và giao điểm của hai đường tiệm cận là I(-2,3).
“N¬i nµo cã ý trÝ n¬i ®ã cã con ®uêng”
Cảm ơn thầy nha!
Trả lờiXóacảm ơn thầy nhiều.
Trả lờiXóathầy thật tuyệt vời cố lên nghe thầy
thank thay nhiu ^^
Trả lờiXóathầy ơi bài giải đâu thầy
Trả lờiXóasao khong co tich phan tung phan ạk
Trả lờiXóasao khong co tich phan tung phan ak
Trả lờiXóathầy ơi e muốn học online thầy có dạy được không ak
Trả lờiXóathầy ơi em muốn học online thày có dạy được không ak, cảm ơn thầy
Trả lờiXóahay lam thay
Trả lờiXóathay day hay qua
Trả lờiXóasao không có giải thầy
Trả lờiXóath dậy ở đâu th ơi
Trả lờiXóadạ thầy ơi cho tụi e đáp án đi thầy
Trả lờiXóa